THÔNG BÁO TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY BỔ SUNG ĐỢT 1 NĂM 2025
Căn cứ Thông tư 02/VBHN-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2025 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, Căn cứ vào Quy chế tuyển sinh mà Nhà trường đã ban hành và điều kiện thực tế về đội ngũ cán bộ, quy mô đào tạo, cơ sở vật chất, các điều kiện xác định chỉ tiêu của Nhà trường;
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 24/3/2025, Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 951/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 19/12/2022;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐT ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng trường về việc thông qua chỉ tiêu và phương hướng tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp;
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy bổ sung đợt 1 với các nội dung sau:
1. Thông tin Mã ngành, ngành, chuyên ngành, tổ hợp đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Mã ngành | Tên ngành/Chuyên ngành | Mức điểm nhận hồ sơ | Chỉ tiêu | Tổ hợpxét tuyển | |||
Điểm thi THPT | Học bạ THPT | Điểm ĐGNL | Điểm ĐGTD | |||||
I | Cơ sở Hà Nội | 130 | ||||||
1 | 7340204 | Bảo hiểm | 20.80 | 23.65 | 68.50 | 48.50 | 40 | Nhóm 2 |
2 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 20.00 | 22.75 | 67.50 | 47.50 | 30 | Nhóm 3 |
3 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 21.50 | 24.44 | 69.38 | 49.38 | 30 | |
4 | 7540106 | ĐBCL& An toàn thực phẩm | 20.00 | 22.75 | 67.50 | 47.50 | 30 | |
II | Cơ sở Ninh Bình | 420 | ||||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 22.00 | 25.00 | 70.00 | 50.00 | 30 | Nhóm 1 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 22.00 | 25.00 | 70.00 | 50.00 | 30 | Nhóm 2 |
3 | 7340115 | Marketing | 23.00 | 25.88 | 73.75 | 52.50 | 30 | |
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 21.20 | 24.10 | 69.00 | 49.00 | 30 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 20.20 | 22.98 | 67.75 | 47.75 | 30 | |
6 | 7340301 | Kế toán | 20.00 | 22.75 | 67.50 | 47.50 | 30 | |
7 | 7510605 | Logistics&Quản lý chuỗi cung ứng | 23.00 | 25.88 | 73.75 | 52.50 | 30 | |
8 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 20.50 | 23.31 | 68.13 | 48.13 | 30 | Nhóm 3 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 22.50 | 25.44 | 71.88 | 51.25 | 20 | |
10 | 7510201 | CNKT cơ khí | 22.00 | 25.00 | 70.00 | 50.00 | 20 | |
11 | 7510203 | CNKT cơ – điện tử | 22.00 | 25.00 | 70.00 | 50.00 | 20 | |
12 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 22.50 | 25.44 | 71.88 | 51.25 | 20 | |
13 | 7510301 | CNKT điện, điện tử | 22.00 | 25.00 | 70.00 | 50.00 | 20 | |
14 | 7510302 | CNKT điện tử – viễn thông | 20.50 | 23.31 | 68.13 | 48.13 | 30 | |
15 | 7510303 | CNKT điều khiển và tự động hoá | 22.50 | 25.44 | 71.88 | 51.25 | 20 | |
16 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 21.00 | 23.88 | 68.75 | 48.75 | 30 | |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23.50 | 26.31 | 75.63 | 53.75 | 30 | Nhóm 4 |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 23.50 | 26.31 | 75.63 | 53.75 | 30 | |
Tổng chỉ tiêu | 550 |
– Nhóm các tổ hợp môn xét tuyển:
Nhóm 1:
Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | ||||
Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | ||
A01 | Tiếng Anh | Toán | Vật lý | D14 | Tiếng Anh | Ngữ văn | Lịch sử |
D01 | Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn | D15 | Tiếng Anh | Ngữ văn | Địa lý |
D07 | Tiếng Anh | Toán | Hóa học | X78 | Tiếng Anh | Ngữ văn | GDKT&PL |
D09 | Tiếng Anh | Toán | Lịch sử | X25 | Tiếng Anh | Toán | GDKT&PL |
D10 | Tiếng Anh | Toán | Địa lý | X27 | Tiếng Anh | Toán | Công nghệ CN |
D11 | Tiếng Anh | Ngữ văn | Vật lý | X26 | Tiếng Anh | Toán | Tin học |
Nhóm 2:
Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | |||||
Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | |||
A00 | Toán | Vật lý | Hóa học | X01 | Toán | Ngữ văn | GDKT&PL | |
A01 | Toán | Vật lý | Tiếng Anh | X02 | Toán | Ngữ văn | Tin học | |
A03 | Toán | Vật lý | Lịch sử | X03 | Toán | Ngữ văn | Công nghệ CN | |
A04 | Toán | Vật lý | Địa lý | D01 | Toán | Tiếng Anh | Ngữ văn | |
X07 | Toán | Vật lý | Công nghệ CN | D07 | Toán | Tiếng Anh | Hóa học | |
X06 | Toán | Vật lý | Tin học | D10 | Toán | Tiếng Anh | Địa lý | |
X05 | Toán | Vật lý | GDKT&PL | D09 | Toán | Tiếng Anh | Lịch sử | |
C01 | Toán | Vật lý | Ngữ văn | X25 | Toán | Tiếng Anh | GDKT&PL | |
C04 | Toán | Ngữ văn | Địa lý | X27 | Toán | Tiếng Anh | Công nghệ CN | |
C03 | Toán | Ngữ văn | Lịch sử | X26 | Toán | Tiếng Anh | Tin học |
Nhóm 3:
Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | ||||
Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | ||
A00 | Toán | Vật lý | Hóa học | D07 | Toán | Hóa học | Tiếng Anh |
A01 | Toán | Vật lý | Tiếng Anh | C02 | Toán | Hóa học | Ngữ văn |
A03 | Toán | Vật lý | Lịch sử | D01 | Toán | Tiếng Anh | Ngữ văn |
X07 | Toán | Vật lý | Công nghệ CN | X27 | Toán | Công nghệ CN | Tiếng Anh |
X06 | Toán | Vật lý | Tin học | X15 | Toán | Công nghệ CN | Sinh học |
X05 | Toán | Vật lý | GDKT&PL | X03 | Toán | Công nghệ CN | Ngữ văn |
C01 | Toán | Vật lý | Ngữ văn | X26 | Toán | Tin học | Tiếng Anh |
A02 | Toán | Vật lý | Sinh học | X56 | Toán | Tin học | Công nghệ CN |
B00 | Toán | Hóa học | Sinh học | X14 | Toán | Tin học | Sinh học |
X11 | Toán | Hóa học | Công nghệ CN | X02 | Toán | Tin học | Ngữ văn |
X10 | Toán | Hóa học | Tin học |
Nhóm 4:
Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp XT | Môn tổ hợp xét tuyển | ||||
Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | Môn 1 (hệ số 5) | Môn 2 (hệ số 3) | Môn 3 (hệ số 2) | ||
C00 | Ngữ văn | Lịch sử | Địa lý | C09 | Ngữ văn | Địa lý | Vật lý |
X70 | Ngữ văn | Lịch sử | GDKT&PL | C01 | Ngữ văn | Toán | Vật lý |
D14 | Ngữ văn | Lịch sử | Tiếng Anh | X01 | Ngữ văn | Toán | GDKT&PL |
C03 | Ngữ văn | Lịch sử | Toán | D01 | Ngữ văn | Tiếng Anh | Toán |
C07 | Ngữ văn | Lịch sử | Vật lý | D11 | Ngữ văn | Tiếng Anh | Vật lý |
C04 | Ngữ văn | Địa lý | Toán | X78 | Ngữ văn | Tiếng Anh | GDKT&PL |
X74 | Ngữ văn | Địa lý | GDKT&PL | X79 | Ngữ văn | Tiếng Anh | Tin học |
D15 | Ngữ văn | Địa lý | Tiếng Anh | X80 | Ngữ văn | Tiếng Anh | Công nghệ CN |
2. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 3. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 4. Phương thức tuyển sinh:
4.1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
4.1.1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học;
– Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
– Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Nhà Trường quy định.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 6,00 điểm trở lên.
4.1.2. Xác định điểm xét tuyển:
ĐXT = (ĐPT2 + KK) + UT
(Điểm xét tuyển không vượt mức điểm tối đa của thang điểm xét)
Trong đó:
– ĐXT: Điểm xét tuyển
– ĐPT2 = (M1 x 5 + M2 x 3 + M3 x 2) x 3/10
– M1, M2, M3 là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi trong tổ hợp xét tuyển;
– KK: Điểm khuyến khích đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm ưu tiên cho thí sinh đăng ký xét tuyển tại cơ sở Ninh Bình;
– UT: Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT
4.2.1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Nhà Trường quy định.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh điểm tổng kết các học kỳ xét tuyển môn Tiếng Anh đạt 7.00 điểm trở lên.
4.2.2. Xác định điểm xét tuyển:
ĐXT = (ĐPT3 + KK) + UT
(Điểm xét tuyển không vượt mức điểm tối đa của thang điểm xét)
Trong đó:
– ĐXT: Điểm xét tuyển
– ĐPT3 = (M1 x 5 + M2 x 3 + M3 x 2) x 3/10
– M1, M2, M3: Điểm tổng kết cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển;
– KK: Điểm khuyến khích đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm ưu tiên cho thí sinh đăng ký xét tuyển tại cơ sở Ninh Bình;
– UT: Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.
4.3.1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh có kết quả thi kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức trong thời gian không quá 2 năm ;
– Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
4.3.2. Xác định điểm xét tuyển:
ĐXT = (ĐPT4 + KK) + UT
(Điểm xét tuyển không vượt mức điểm tối đa của thang điểm xét)
Trong đó:
– ĐXT: Điểm xét tuyển
– ĐPT4: Tổng điểm bài thi đánh giá tư duy
– KK: Điểm khuyến khích đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm ưu tiên cho thí sinh đăng ký xét tuyển tại cơ sở Ninh Bình;
– UT: Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức
4.4.1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
– Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
4.4.2. Xác định điểm xét tuyển:
ĐXT = (ĐPT5 + KK) + UT
(Điểm xét tuyển không vượt mức điểm tối đa của thang điểm xét)
Trong đó:
– ĐXT: Điểm xét tuyển
– ĐPT5 = Tổng điểm tổ hợp cao nhất bài thi đánh giá năng lực
– KK: Điểm khuyến khích đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm ưu tiên cho thí sinh đăng ký xét tuyển tại cơ sở Ninh Bình;
– UT: Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
5. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển:
– Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại các cơ sở đào tạo của Nhà trường hoặc nộp qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh trước 17h00 ngày 05/9/2025 (tính theo dấu bưu điện);
6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
– 01 bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
– 01 bản sao Học bạ THPT;
– 01 bản sao Bằng hoặc GCN tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025);
– 01 bản sao GCN kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (nếu có)
– 01 bản sao GCN kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (nếu có)
– 01 bản sao CMND hoặc Thẻ CCCD;
– 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Phụ lục đính kèm.
– Bản sao giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Ghi chú: Mỗi thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng trong cùng đợt xét tuyển.
7. Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
– Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT qua đường bưu điện phải nộp lệ phí ĐKXT vào tài khoản của Nhà trường, nếu không thực hiện thí sinh sẽ không được đưa vào danh sách xét tuyển;
– Số tài khoản của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp nhận lệ phí ĐKXT năm 2025: 11810008887888. ngân hàng BIDV – chi nhánh Bắc Hà.
Ghi chú: Nội dung chuyển tiền thí sinh cần ghi chính xác thông tin cá nhân như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc Thẻ CCCD, lệ phí xét tuyển đại học hệ chính quy theo hình thức xét học bạ THPT…
8. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:
TT | Phương thức điểm thi THPT | Phương thứcKQ học tập THPT | Phương thức ĐGTD | Phương thức ĐGNL |
Mức 1 | 0 – 18.00 | 0 – 20.50 | 0 – 45.00 | 0 – 65.00 |
Mức 2 | 18.00 – 22.00 | 20.50 – 25.00 | 45.00 – 50.00 | 65.00 – 70.00 |
Mức 3 | 22.00 – 26.00 | 25.00 – 28.50 | 50.00 – 60.00 | 70.00 – 85.00 |
Mức 4 | 26.00 – 30 | 28.50 – 30 | 60.00 – 100 | 85.0 – 150 |
Công thức quy đổi từ x ∈[m,n] về y ∈[a,b] là:
y= a + (b-a)
Trong đó:
– y là điểm của phương thức gốc (phương thức điểm thi)
– x là điểm của phương thức cần quy đổi
– m là điểm bắt đầu của khoảng điểm phương thức cần quy đổi
– n là điểm kết thúc của khoảng điểm phương thức cần quy đổi
– a là điểm bắt đầu của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
– b là điểm kết thúc của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
9. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo
9.1. Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng;
9.2. Ưu tiên đối với thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế cụ thể như sau:
– Thí sinh có thể sử dụng Chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét kết quả học tập bậc THPT;
– Cộng điểm khuyến khích cho tất cả thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp.
Bảng quy đổi điểm và điểm ưu tiên chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế:
STT | Chứng chỉ | Điểm quy đổi | Điểm khuyến khích (tương ứng thang 30) | ||
IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (L& R&S&W) | |||
1 | 7.0 trở lên | 94 trở lên | 985/200/200 | 10 | 0.5 |
2 | 6.5 | 79 – 93 | 940/ 170/170 | 9.5 | 0.4 |
3 | 6.0 | 60 – 78 | 860/165/165 | 9.0 | 0.3 |
4 | 5.5 | 46 – 59 | 785/160/160 | 8.5 | 0.2 |
5 | 5.0 | 30 – 45 | 550/120/120 | 8.0 | 0.1 |
9.3. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển tại cơ sở Ninh Bình được cộng 2,5 điểm khuyến khích (tương ứng với thang điểm 30) vào tổng điểm xét tuyển.
9.4. Độ chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển trong phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
9.4.1. Đối với các ngành tuyển sinh bằng nhóm tổ hợp 1: Trong tổ hợp xét tuyển có môn Toán thì độ chênh là +0.5 điểm (điểm chuẩn các tổ hợp có môn Toán sẽ thấp hơn các tổ hợp còn lại là 0.5 điểm).
9.4.2. Đối với các ngành tuyển sinh bằng nhóm tổ hợp 2 và 3: Trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh thì độ chênh là +0.5 điểm (điểm chuẩn các tổ hợp có môn Tiếng Anh sẽ thấp hơn các tổ hợp còn lại là 0.5 điểm).
9.4.3. Đối với các ngành tuyển sinh bằng nhóm tổ hợp 4 : Trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh hoặc môn Toán thì độ chênh là +0.5 điểm, nếu có đồng thời cả môn Toán và môn Tiếng Anh độ chênh là +1.0 điểm (điểm chuẩn các tổ hợp có môn Tiếng Anh hoặc môn Toán sẽ thấp hơn các tổ hợp còn lại là 0.5 điểm, nếu có đồng thời cả môn Toán và môn Tiếng Anh sẽ thấp hơn 1 điểm).
10. Địa chỉ liên hệ nộp hồ sơ ĐKXT: Phòng Tuyển sinh và Truyền thông
– Cơ sở Hà Nội:
+ Phòng 107 Nhà HA3, khu giảng đường Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp; 454 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, TP. Hà Nội.
+ Phòng 109 nhà HA8, khu giảng đường Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp; Số 218 Lĩnh Nam, Phường Hoàng Mai, TP Hà Nội.
– Cơ sở Ninh Bình: Tầng 1 nhà NA2, Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp; Số 353 Trần Hưng Đạo, Phường Nam Định, Tỉnh Ninh Bình.
– Điện thoại: 0965698288; Hotline: 0962698288
– Email: tuyensinh@uneti.edu.vn
– Website: www.uneti.edu.vn ; www.tuyensinh.uneti.edu.vn
Chi tiết văn bản xem tại đây
Phiếu ĐKXT Xem và tải tại đây