Thứ hai , 05-03-2018

Điểm báo:"Bỏ điểm sàn, giảm 50% điểm ưu tiên khu vực?"

Theo thông tin mà Tiền Phong có được thì dự kiến, điểm ưu tiên khu vực sẽ giảm 50% so với những năm vừa qua. Cụ thể, khoảng cách giữa các khu vực chỉ còn 0,25 điểm thay vì 0.5 điểm như hiện hành. Như vậy, điểm ưu tiên mà thí sinh khu vực 1 được hưởng cao nhất là 0.75 điểm thay vì 1.5 điểm như những năm vừa qua. Còn khu vực 2 được cộng 0,25 điểm (trước đây là 0.5 điểm). Khu vực 2 nông thôn là 0.5 điểm (trước đây là 1 điểm). Tuy nhiên, tuy khoảng cách giữa các khu vực đã thu hẹp hơn so với trước đây nhưng cũng có thực tế, tại các thành phố lớn như Hà Nội, cùng học sinh trường THPT Lương Thế Vinh, nhưng ở hai cơ sở, hai địa điểm khác nhau, nơi được cộng, nơi không. Cơ sở 1 của trường ở quận Cầu Giấy thì học sinh ở các khu vực như Đông Anh, Sóc Sơn, Mỹ Đức đến học không được cộng điểm. Nhưng nếu học sinh có hộ khẩu thường trú ở Ba Đình, Hoàn Kiếm học tại cơ sở 2 của trường ở Tân Triều, Thanh Trì thì vẫn được cộng 0,25 điểm.

Một điểm thay đổi nữa là như công bố của Bộ GD&ĐT năm 2017, năm 2018 sẽ không có điểm sàn ĐH. Nhưng để nâng cao chất lượng đầu vào và đảm bảo chất lượng giáo dục, từ năm 2018, Bộ GD&ĐT sẽ quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) riêng đối với các trường ĐH, CĐ sư phạm và các ngành đào tạo giáo viên.

Cũng theo nguồn tin thì điểm xét tuyển ĐH năm nay sẽ được làm tròn đến 2 số thập phân để không thiệt thòi cho thí sinh và chỉ được làm tròn một lần sau khi cộng điểm ưu tiên. Nói thêm về điểm mới này, đại diện Cục Quản lý chất lượng Bộ GD&ĐT nêu ví dụ thí sinh được 4,99 điểm thì không được cộng tròn thành 5 mà sẽ giữ nguyên. Trong trường hợp đạt từ 4,991 đến 4,994 sẽ được làm tròn thành 4,99 điểm. Chỉ từ 4,995 đến 4,999 mới được cộng tròn thành 5 điểm.

NGHIÊM HUÊ

Trích báo :https://www.tienphong.vn

Tin mới nhất

Tiện ích

CÁC NGÀNH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO
TÊN NGÀNH THẠC SĨ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG
Công nghệ sợi, dệt 7540202 -
Công nghệ dệt, may 7540204 -
Công nghệ thực phẩm 8540101 7540101 -
Công nghệ thông tin 7480201 -
CNKT điều khiển và TĐH 7510303 -
CNKT điện, điện tử 7510301 -
CNKT điện tử - viễn thông 7510302 -
CNKT cơ khí 7510201 -
Kế toán 7340301 -
Quản trị kinh doanh 7340101 -
Tài chính - Ngân hàng 7340201 -
Kinh doanh thương mại 7340121 -
Mạng máy tính và TTDL 7480102 -
CNKT cơ điện tử 7510203 -
Ngôn ngữ Anh 7220201 -
CNKT Máy tính 7480108 -
QT dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 -
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô 7510205 -
Ngành Bảo hiểm 7340204 -
Khoa học dữ liệu 7460108 -