1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Dệt, may của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp được thiết kế theo định hướng ứng dụng nhằm trang bị cho sinh viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe; có kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp để phân tích, thiết kế, giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp, sử dụng các công cụ, phần mềm, thiết bị và kỹ thuật hiện đại trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm may và thời trang. Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực may và thời trang. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có định hướng nghề nghiệp rõ ràng cũng như khả năng tự học, đổi mới sáng tạo, khả năng giao tiếp, tư duy khởi nghiệp và tuân thủ trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị, pháp luật và lập luận ngành để giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực Dệt, may và thời trang trong doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị.
- Thể hiện được kỹ năng, phẩm chất cá nhân và định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng, tư duy hệ thống, tư duy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp nhằm thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập.
- Thể hiện được kỹ năng làm việc nhóm, khả năng làm việc độc lập; giao tiếp hiệu quả; khả năng tự học; tham gia vào các cơ hội học tập suốt đời và luôn cập nhật các xu hướng về thời trang, chất liệu, hoa văn và họa tiết, cũng như công nghệ mới nổi trong lĩnh vực dệt, may và thời trang.
- Phát triển khả năng hình thành ý tưởng thiết kế, thiết kế mẫu thời trang, thực hiện và vận hành thiết bị trên dây chuyền may, thực hiện mẫu vẽ thành sản phẩm thực tế cũng như phát triển hệ thống hình ảnh quảng bá sản phẩm, sản xuất sản phẩm trong lĩnh vực dệt may và thời trang đảm bảo chất lượng, ứng dụng các công nghệ, thiết bị mới trong sản xuất may công nghiệp đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ dệt, may có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Nhân viên phòng thiết kế, phát triển mẫu, nhân viên phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm may, nhân viên nghiên cứu phát triển họa tiết vải, xu hướng thời trang và ứng dụng thiết kế các sản phẩm thời trang theo xu hướng
- Nhân viên phòng quản lý chất lượng, nhân viên theo dõi đơn hàng, lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch xây dựng hình ảnh quảng cáo sản phẩm thời trang, tổ trưởng các chuyền sản xuất;
- Chuyên viên tại các văn phòng đại diện, giáo viên dạy nghề tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
- Tự khởi nghiệp;
- Sau một khoảng thời gian có kinh nghiệm thực tế, và tự học nâng cao trình độ sinh viên có khả năng làm quản lý, điều hành các bộ phận và cơ sở sản xuất trong lĩnh vực dệt may và thời trang.
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ công việc được giao;
- Có khả năng theo học các chương trình sau đại học, học tập lên các trình độ cao hơn;
TÊN NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ |
---|---|---|
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 | - |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | - |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 8540101 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | - |
CNKT điều khiển và TĐH | 7510303 | - |
CNKT điện, điện tử | 7510301 | 8520201 |
CNKT điện tử - viễn thông | 7510302 | - |
CNKT cơ khí | 7510201 | 8520103 |
Kế toán | 7340301 | 8340301 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 8340101 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 8340201 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 8340121 |
Mạng máy tính và TTDL | 7480102 | - |
CNKT cơ điện tử | 7510203 | - |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | - |
CNKT Máy tính | 7480108 | - |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | - |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 7510205 | - |
Ngành Bảo hiểm | 7340204 | - |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | - |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | - |
Marketing | 7340115 | - |
Kiểm toán | 7340302 | - |
Quản trị khách sạn | 7810201 | - |
ĐBCL & An toàn thực phẩm | 7540106 | - |