1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp được thiết kế theo định hướng ứng dụng nhằm trang bị cho sinh viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe; có kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Tài chính, ngân hàng đáp ứng được yêu cầu công việc. Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực Tài chính - Ngân hàng chất lượng, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có định hướng nghề nghiệp rõ ràng cũng có khả năng tự học, đổi mới sáng tạo, khả năng giao tiếp, tư duy khởi nghiệp và tuân thủ trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị, pháp luật và lập luận ngành để giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực Tài chính – ngân hàng;
- Thể hiện được kỹ năng, phẩm chất cá nhân, tư duy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, định hướng phát triển nghề nghiệp cũng như tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
- Thể hiện được kỹ năng làm việc nhóm, khả năng tự học và giao tiếp hiệu quả trong các công việc chuyên môn về Tài chính - Ngân hàng và các hoạt động nghề nghiệp khác;
- Có năng lực thiết kế, tổ chức vận hành cũng như phân tích, đề xuất cải tiến các hoạt động trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng.
3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Tài chính - Ngân hàng có thể đảm nhiệm công việc:
- Tại khối các đơn vị sự nghiệp, cơ quan quản lý: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính; y ban Chứng khoán Nhà nước; Kho bạc Nhà nước; Tổng cục Thuế, chi cục thuế; Tổng cục Hải quan, chi cục hải quan; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia Việt Nam, Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam, v.v...; Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trung ương và địa phương, các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp...; Vị trí: Chuyên viên tài chính, chuyên viên kế toán, kế toán thuế, chuyên viên thuế, chuyên viên ngân hàng nhà nước…và các vị trí chuyên môn khác về kinh tế, tài chính – ngân hàng.
- Tại các NHTM và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm; Quỹ tín dụng, công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; công ty tài chính; công ty thẩm định giá…và các tổ chức tài chính quốc tế… Vị trí: chuyên viên tín dụng, quan hệ khách hàng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý nguồn vốn, kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, tư vấn tài chính, giao dịch viên, kế toán, chuyên viên tài chính, môi giới, phân tích đầu tư, tư vấn tài chính, thẩm định giá, quản lý danh mục đầu tư, nhà quản trị tài chính...
- Tại khối các doanh nghiệp: Công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh, công ty nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia… Vị trí: chuyên viên quản trị tài chính, chuyên viên kế toán tài chính, nhân viên ngân quỹ, chuyên viên kế toán thuế…
- Tại khối các cơ quan nghiên cứu, tư vấn: học viện, các viện nghiên cứu, các trường đại học và các trung tâm tư vấn tài chính độc lập… Vị trí: giảng viên, nghiên cứu viên, chuyên gia, tư vấn viên…
- Trên thị trường tài chính - tiền tệ trong nước và quốc tế: Chuyên gia tài chính, nhà môi giới, chuyên gia phân tích đầu tư và danh mục đầu tư, Nhà đầu tư cá nhân…
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có khả năng tự hoạch định kế hoạch đào tạo và tự đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Có khả năng nghiên cứu chuyên sâu và tiếp tục học tập ở các chương trình đào tạo bậc cao hơn như chương trình đào tạo sau đại học;
- Có khả năng học tiếp thuận tiện các chương trình đào tạo cấp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế như CFA…
TÊN NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ |
---|---|---|
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 | - |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | - |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 8540101 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | - |
CNKT điều khiển và TĐH | 7510303 | - |
CNKT điện, điện tử | 7510301 | 8520201 |
CNKT điện tử - viễn thông | 7510302 | - |
CNKT cơ khí | 7510201 | 8520103 |
Kế toán | 7340301 | 8340301 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 8340101 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 8340201 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 8340121 |
Mạng máy tính và TTDL | 7480102 | - |
CNKT cơ điện tử | 7510203 | - |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | - |
CNKT Máy tính | 7480108 | - |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | - |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 7510205 | - |
Ngành Bảo hiểm | 7340204 | - |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | - |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | - |
Marketing | 7340115 | - |
Kiểm toán | 7340302 | - |
Quản trị khách sạn | 7810201 | - |
ĐBCL & An toàn thực phẩm | 7540106 | - |